Bạn đang học tiếng Trung và muốn mở rộng vốn từ vựng của mình một cách dễ nhớ, dễ học? Vậy thì trái cây tiếng Trung chính là một chủ đề cực kỳ thú vị và bổ ích dành cho bạn! Trong bài viết này, chúng mình sẽ cùng khám phá danh sách hơn 100 loại trái cây tiếng Trung cực đa dạng. Học từ vựng mà lại thấy “ngon miệng” như thế, còn chờ gì mà không bắt đầu ngay?
Tại Sao Nên Học Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề?
Tăng khả năng ghi nhớ và ghi nhớ lâu hơn
Khi các từ vựng liên quan đến nhau được học cùng lúc (ví dụ: chủ đề gia đình, thực phẩm, trường học…), não bộ dễ dàng tạo liên kết giữa các từ. Điều này giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn và nhớ lâu hơn so với việc học từng từ riêng lẻ, rời rạc.
Dễ dàng áp dụng vào giao tiếp thực tế
Từ vựng theo chủ đề thường gắn với các tình huống giao tiếp cụ thể. Khi bạn học các từ liên quan đến “mua sắm” hoặc “du lịch”, bạn có thể dễ dàng sử dụng chúng trong các tình huống đời sống hằng ngày.
Học có hệ thống, tránh lan man
Học theo chủ đề giúp bạn xây dựng vốn từ vựng một cách có kế hoạch, dễ theo dõi tiến trình và không bị “loãng” kiến thức. Đây là cách học rất phù hợp với người học tiếng Trung theo lộ trình dài hạn.

Cải thiện cả 4 kỹ năng ngôn ngữ
Khi học từ vựng theo chủ đề, bạn có thể đồng thời luyện nghe, nói, đọc, viết qua các đoạn hội thoại hoặc bài tập liên quan đến chủ đề đó. Nhờ vậy, khả năng sử dụng ngôn ngữ được cải thiện toàn diện.
Tạo hứng thú học tập
Học theo chủ đề gần gũi với đời sống sẽ khiến việc học trở nên sinh động, thực tế và không nhàm chán. Bạn có thể lựa chọn chủ đề yêu thích để bắt đầu, giúp duy trì động lực học lâu dài.
Phân Loại Chủ Đề Từ Vựng Tiếng Trung Nên Học
Phân theo trường từ vựng giúp người học xây dựng hệ thống từ ngữ theo từng mảng kiến thức rõ ràng. Từ đó, học viên không chỉ ghi nhớ tốt hơn mà còn dễ ứng dụng vào từng ngữ cảnh cụ thể. Ngoài ra, học theo trường từ còn hỗ trợ phát triển kỹ năng liên kết từ vựng và tăng khả năng phản xạ khi giao tiếp thực tế.
Chủ đề Giao tiếp hàng ngày
Bao gồm các từ vựng về chào hỏi, giới thiệu bản thân, hỏi đường, cảm ơn – xin lỗi… Đây là trường từ vựng cơ bản và thiết yếu, giúp người học tự tin hơn khi trò chuyện đơn giản bằng tiếng Trung. Việc nhóm các từ này lại với nhau giúp người học luyện phản xạ nhanh trong các tình huống thực tế thường gặp.
Chủ đề Gia đình và bạn bè
Các từ như “妈妈” (mẹ), “爸爸” (bố), “朋友” (bạn bè), “兄弟姐妹” (anh chị em)… đều thuộc trường từ vựng về quan hệ cá nhân. Học nhóm từ này giúp người học dễ dàng diễn đạt các mối quan hệ, chia sẻ thông tin cá nhân và viết đoạn văn về gia đình một cách mạch lạc.
Chủ đề Thời gian và lịch trình
Gồm các từ như “今天” (hôm nay), “明天” (ngày mai), “上个星期” (tuần trước)… Khi học theo trường từ vựng này, người học dễ dàng quản lý thời gian, sắp xếp lịch hẹn, và hiểu các mẫu câu liên quan đến kế hoạch, thời gian biểu.
Chủ đề Địa điểm và phương tiện
Tập trung vào từ vựng như “学校” (trường học), “超市” (siêu thị), “公交车” (xe buýt), “地铁” (tàu điện ngầm)… Việc phân theo nhóm này giúp người học mô tả nơi chốn, di chuyển và tìm đường – kỹ năng cần thiết khi đi du lịch hoặc sinh sống tại môi trường tiếng Trung.
Chủ đề Ăn uống và thực phẩm
Trường từ vựng này bao gồm tên các món ăn, nguyên liệu, cách gọi món, cảm nhận hương vị… Đây là chủ đề rất phổ biến, thú vị và thực tế. Việc nhóm từ theo chủ đề ẩm thực giúp học viên có thể gọi món, trò chuyện trong nhà hàng hoặc chia sẻ về món ăn yêu thích bằng tiếng Trung một cách dễ dàng.
Chủ đề Trường học và công việc
Bao gồm các từ như “老师” (giáo viên), “学生” (học sinh), “公司” (công ty), “同事” (đồng nghiệp)… Khi học nhóm từ này, bạn có thể mô tả môi trường học tập và làm việc, từ đó phát triển khả năng viết đoạn văn hoặc hội thoại trong bối cảnh học thuật hoặc nghề nghiệp.
Chủ đề Trái cây và Rau Củ
Khi học tiếng Trung, nhóm từ về trái cây như “苹果” (táo), “香蕉” (chuối), “橙子” (cam), “葡萄” (nho), hay rau củ như “胡萝卜” (cà rốt), “白菜” (cải thảo), “西红柿” (cà chua), “黄瓜” (dưa chuột)… rất dễ tiếp cận vì chúng xuất hiện nhiều trong sinh hoạt hàng ngày. Đây là những từ vựng bạn sẽ sử dụng khi đi siêu thị, gọi món ăn, nói về thói quen ăn uống, hoặc chia sẻ sở thích cá nhân.
Học theo chủ đề trái cây tiếng Trung và rau củ tiếng Trung cũng là cách tuyệt vời để kết hợp luyện nói, luyện viết và nghe – ví dụ: bạn có thể luyện hội thoại về mua bán ở chợ, nấu ăn, hoặc chia sẻ công thức nấu ăn bằng tiếng Trung. Điều này không chỉ giúp tăng vốn từ mà còn tạo cảm giác gần gũi, vui vẻ trong quá trình học.
Danh Sách 100+ Loại Trái Cây Tiếng Trung Bạn Nên Biết
Nhóm trái cây tiếng Trung quen thuộc hàng ngày
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
---|---|---|---|
1 | Táo | 苹果 | píng guǒ |
2 | Chuối | 香蕉 | xiāng jiāo |
3 | Cam | 橙子 | chéng zi |
4 | Nho | 葡萄 | pú táo |
5 | Dưa hấu | 西瓜 | xī guā |
6 | Dứa (Thơm) | 菠萝 | bō luó |
7 | Lê | 梨 | lí |
8 | Mận | 李子 | lǐ zi |
9 | Đào | 桃子 | táo zi |

Nhóm trái cây tiếng Trung miền nhiệt đới
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
10 | Xoài | 芒果 | máng guǒ |
11 | Mãng cầu | 番荔枝 | fān lì zhī |
12 | Sầu riêng | 榴莲 | liú lián |
13 | Chôm chôm | 红毛丹 | hóng máo dān |
14 | Mít | 菠萝蜜 | bō luó mì |
15 | Dừa | 椰子 | yē zi |
16 | Đu đủ | 木瓜 | mù guā |
17 | Lựu | 石榴 | shí liu |

Nhóm trái cây tiếng Trung mọng nước
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
18 | Dâu tây | 草莓 | cǎo méi |
19 | Việt quất | 蓝莓 | lán méi |
20 | Mâm xôi | 覆盆子 | fù pén zi |
21 | Anh đào | 樱桃 | yīng táo |
22 | Lý chua đen | 黑加仑 | hēi jiā lún |

Nhóm trái cây tiếng Trung khô hoặc ít nước
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
23 | Quả óc chó | 核桃 | hé táo |
24 | Hạnh nhân | 杏仁 | xìng rén |
25 | Hạt điều | 腰果 | yāo guǒ |
26 | Hạt dẻ | 栗子 | lì zi |

Nhóm trái cây tiếng Trung họ cam chanh
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
27 | Quýt | 柑橘 | gān jú |
28 | Chanh | 柠檬 | níng méng |
29 | Chanh dây | 百香果 | bǎi xiāng guǒ |
30 | Bưởi | 柚子 | yòu zi |

Nhóm trái cây tiếng Trung độc đáo của Việt Nam
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
31 | Vú sữa | 乳果 | rǔ guǒ |
32 | Nhãn | 龙眼 | lóng yǎn |
33 | Vả | 无花果 | wú huā guǒ |
34 | Me | 酸豆 | suān dòu |
35 | Măng cụt | 山竹 | shān zhú |
Nhóm trái cây tiếng Trung nhập khẩu phổ biến
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
36 | Kiwi | 奇异果 / 猕猴桃 | qí yì guǒ / mí hóu táo |
37 | Lựu | 石榴 | shí liu |
38 | Lý chua đỏ | 红醋栗 | hóng cù lì |
39 | Bơ | 牛油果 | niú yóu guǒ |
40 | Hồng (trái hồng) | 柿子 | shì zi |
41 | Việt quất đen | 黑莓 | hēi méi |
42 | Dâu tằm | 桑葚 | sāng shèn |
43 | Chà là | 枣 | zǎo |
44 | Mơ | 杏子 | xìng zi |
45 | Nho khô | 葡萄干 | pú táo gān |
46 | Đào vàng | 黄桃 | huáng táo |
47 | Lê Hàn Quốc | 韩国梨 | hán guó lí |
48 | Mận đỏ | 红李子 | hóng lǐ zi |
49 | Lê tàu (lê cát) | 雪梨 | xuě lí |
50 | Đào lông | 毛桃 | máo táo |
Nhóm trái cây tiếng Trung vùng nhiệt đới/đặc sản châu Á
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
51 | Vải | 荔枝 | lì zhī |
52 | Dâu Hạ Châu | 夏洲莓 | xià zhōu méi |
53 | Trái thốt nốt | 冰果 | bīng guǒ |
54 | Quả cóc | 酸果 | suān guǒ |
55 | Quả roi (mận) | 莲雾 | lián wù |
56 | Chanh ngón tay | 指橙 | zhǐ chéng |
57 | Trái nhàu | 诺丽果 | nuò lì guǒ |
58 | Trái bứa | 山柰果 | shān nài guǒ |
59 | Trái sung | 无花果 | wú huā guǒ |
60 | Quả hồng xiêm | 人心果 | rén xīn guǒ |
61 | Trái bòn bon | 龙贡果 | lóng gòng guǒ |
62 | Quả dứa dại (dứa rừng) | 野菠萝 | yě bō luó |
63 | Trái sake | 面包果 | miàn bāo guǒ |
Nhóm trái cây tiếng Trung có hình thù độc đáo / ít gặp
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
64 | Trái bầu dục (trái lê tàu) | 杨桃 | yáng táo |
65 | Mãng cầu xiêm | 番木瓜果 | fān mù guā guǒ |
66 | Trái lồng đèn (physalis) | 灯笼果 | dēng lóng guǒ |
67 | Trái chùm ruột | 酸子果 | suān zǐ guǒ |
68 | Trái mác mật | 香果 | xiāng guǒ |
69 | Trái trứng gà (canistel) | 鸡蛋果 | jī dàn guǒ |
70 | Trái thằn lằn (gấc) | 木鳖果 | mù biē guǒ |
71 | Trái bơm (sapodilla) | 独木果 | dú mù guǒ |
Một số loại củ được xem như trái cây ăn ngọt
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
72 | Khoai lang tím | 紫薯 | zǐ shǔ |
73 | Củ năng | 马蹄 | mǎ tí |
74 | Củ đậu | 豆薯 | dòu shǔ |
75 | Củ sen (ăn như món tráng miệng) | 莲藕 | lián ǒu |
Nhóm trái cây tiếng Trung dùng làm nước ép / sinh tố phổ biến
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
76 | Trái cây tổng hợp | 混合水果 | hùn hé shuǐ guǒ |
77 | Trái dâu tằm | 桑果 | sāng guǒ |
78 | Trái lê tàu | 水晶梨 | shuǐ jīng lí |
79 | Trái mãng cầu ta | 番荔枝 | fān lì zhī |
80 | Trái thanh long | 火龙果 | huǒ lóng guǒ |
81 | Trái ổi | 番石榴 | fān shí liu |
82 | Trái bưởi da xanh | 青柚 | qīng yòu |
Nhóm trái cây tiếng Trung dạng rau/trái dùng ăn tráng miệng ở Trung Quốc
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
83 | Dưa lê | 香瓜 | xiāng guā |
84 | Dưa vàng (Hami) | 哈密瓜 | hā mì guā |
85 | Dưa chuột | 黄瓜 | huáng guā |
86 | Bắp (ngô ngọt) | 玉米 | yù mǐ |
87 | Cà chua bi | 樱桃番茄 | yīng táo fān qié |
Nhóm trái cây tiếng Trung họ nho và các loại quả mọng
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
88 | Nho xanh | 青葡萄 | qīng pú táo |
89 | Nho đỏ | 红葡萄 | hóng pú táo |
90 | Trái sim | 紫莓 | zǐ méi |
91 | Trái thanh mai | 杨梅 | yáng méi |
92 | Trái bồ quân | 蓝莓李 | lán méi lǐ |
Nhóm trái cây tiếng Trung quen thuộc có tên gọi riêng biệt
STT | Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
93 | Khế | 杨桃 | yáng táo |
94 | Hồng giòn | 脆柿子 | cuì shì zi |
95 | Cam sành | 青橙 | qīng chéng |
96 | Lê Trung Quốc | 中国梨 | zhōng guó lí |
97 | Mãng cầu na | 番荔枝 | fān lì zhī |
98 | Sơn tra | 山楂 | shān zhā |
99 | Chùm bao (mụn rừng) | 山毛果 | shān máo guǒ |
100 | Trái trâm | 嘉应子 | jiā yìng zǐ |
101 | Cau | 槟榔果 | bīn láng guǒ |
102 | Trái bứa rừng | 山竹果 | shān zhú guǒ |
Một số câu giao tiếp về trái cây tiếng Trung
Thông qua vốn từ vựng và câu giao tiếp về trái cây tiếng Trung, bạn có thể luyện hội thoại về mua bán ở chợ, nấu ăn, hoặc chia sẻ công thức nấu ăn bằng tiếng Trung.
Hội thoại 1: Ngữ cảnh mua trái cây ở chợ
A:你喜欢吃苹果吗?
Nǐ xǐhuān chī píngguǒ ma?
Bạn có thích ăn táo không?
B:喜欢,苹果又甜又脆。
Xǐhuān, píngguǒ yòu tián yòu cuì.
Thích, táo vừa ngọt vừa giòn.
Hội thoại 2: Hỏi giá trái cây ở chợ
A:请问,香蕉多少钱一斤?
Qǐngwèn, xiāngjiāo duōshǎo qián yì jīn?
Xin hỏi, chuối bao nhiêu tiền một cân?
B:三块五一斤。
Sān kuài wǔ yì jīn.
3 tệ 5 một cân.
Hội thoại 3: Giao tiếp thường ngày
A:你最喜欢的水果是什么?
Nǐ zuì xǐhuān de shuǐguǒ shì shénme?
Trái cây bạn thích nhất là gì?
B:我最喜欢吃西瓜,因为很解渴。
Wǒ zuì xǐhuān chī xīguā, yīnwèi hěn jiěkě.
Tôi thích ăn dưa hấu nhất vì nó giải khát.
Hội thoại 4: Mời bạn bè
A:你要不要吃点儿葡萄?
Nǐ yào bù yào chī diǎnr pútao?
Bạn có muốn ăn ít nho không?
B:好啊,谢谢你!
Hǎo a, xièxiè nǐ!
Có chứ, cảm ơn bạn!
Hội thoại 5: So sánh hương vị trái cây
A:橘子和芒果,哪个更好吃?
Júzi hé mángguǒ, nǎge gèng hǎochī?
Quýt và xoài, cái nào ngon hơn?
B:我觉得芒果更好吃。
Wǒ juéde mángguǒ gèng hǎochī.
Tôi thấy xoài ngon hơn.
Hy vọng rằng danh sách hơn 100 loại trái cây tiếng Trung trên đã giúp bạn mở rộng vốn từ vựng một cách sinh động và dễ nhớ hơn. Việc ghi nhớ từ vựng qua những chủ đề quen thuộc như trái cây không chỉ giúp bạn giao tiếp linh hoạt hơn trong đời sống hàng ngày, mà còn làm cho việc học tiếng Trung trở nên thú vị và gần gũi hơn bao giờ hết.