Cụm động từ với make là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp và viết. Việc nắm vững các cụm động từ này không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên mà còn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong nhiều tình huống khác nhau.
Cụm Động Từ Với Make Là Gì?
Trong tiếng Anh, “make” là một động từ thông dụng có nghĩa chính là “làm,” “tạo ra,” hoặc “khiến cho”. Tuy nhiên, khi kết hợp với các giới từ hoặc trạng từ, “make” tạo thành các cụm động từ mang nghĩa hoàn toàn mới.
Ví dụ:
- Make up: Trang điểm, bịa chuyện, làm hòa.
- Make out: Hiểu được, phân biệt được, ôm hôn.
- Make over: Cải tạo, chuyển nhượng tài sản.
- Make off: Trốn thoát.
- Make for: Tiến về phía, tạo ra kết quả.

Các Cụm Động Từ Với Make Thông Dụng Nhất
Make up
“Make up” là cụm động từ với make phổ biến, mang nhiều ý nghĩa khác nhau như:
- Trang điểm.
Ví dụ: She made up her face before going to the party. (Cô ấy trang điểm trước khi đi dự tiệc.) - Bịa chuyện, sáng tạo hoặc tạo nên điều gì đó.
Ví dụ: He made up an excuse for being late. (Anh ấy bịa ra một lý do để biện minh cho việc đến muộn.) - Làm hòa sau khi cãi vã.
Ví dụ: After their argument, they finally made up and became friends again. (Sau khi cãi nhau, họ cuối cùng cũng làm hòa và lại trở thành bạn bè.)

Make out
“Make out” có nhiều cách sử dụng trong tiếng Anh, bao gồm:
- Nhìn, nghe hoặc hiểu điều gì một cách rõ ràng.
Ví dụ: I couldn’t make out what she was saying over the noise. (Tôi không thể nghe rõ cô ấy đang nói gì vì tiếng ồn.) - Giả vờ hoặc cố gắng thể hiện điều gì.
Ví dụ: He made out that he didn’t care, but I knew he was upset. (Anh ấy giả vờ không quan tâm, nhưng tôi biết anh ấy đang buồn.) - Viết hoặc hoàn thành một tài liệu.
Ví dụ: Please make out the check to Mr. Johnson. (Vui lòng viết séc cho ông Johnson.)
Make over
“Make over” mang nghĩa thay đổi hoặc cải thiện thứ gì đó để tốt hơn, thường dùng trong ngữ cảnh làm đẹp hoặc sửa sang.
- Ví dụ: They made over their old house into a modern home. (Họ đã cải tạo ngôi nhà cũ của mình thành một ngôi nhà hiện đại.)

Make for
“Make for” thường được sử dụng để nói về việc di chuyển về phía hoặc dẫn đến một kết quả nào đó.
- Ví dụ: The changes in policy will make for a more efficient system. (Những thay đổi trong chính sách sẽ giúp tạo ra một hệ thống hiệu quả hơn.)
Make off
“Make off” mang ý nghĩa là rời khỏi nơi nào đó một cách vội vàng, thường là để trốn thoát.
- Ví dụ: The thief made off before the police arrived. (Tên trộm đã chạy trốn trước khi cảnh sát đến.)

Make do
“Make do” nghĩa là xoay sở hoặc tận dụng những gì mình có mà không cần tìm kiếm thêm.
- Ví dụ: We didn’t have much food, but we made do with what we had. (Chúng tôi không có nhiều thức ăn, nhưng chúng tôi vẫn xoay sở được với những gì mình có.)
Make up for
“Make up for” là cụm động từ với make được dùng để diễn tả việc bù đắp hoặc đền bù cho điều gì đó bị thiếu sót hoặc gây tổn hại.
- Ví dụ: She tried to make up for her mistake by working extra hard. (Cô ấy cố gắng bù đắp cho lỗi lầm của mình bằng cách làm việc chăm chỉ hơn.)
STT | Phrasal verb | Nghĩa | Ví dụ |
1 | Make after | Đuổi theo ai đó | The police made after the thief but lost him in the crowd. |
2 | Make away with | Vội vàng rời đi với cái gì (thường là lấy trộm) | The cat made away with the fish I left on the table. |
3 | Make a go of something | Thành công (thường là bằng cách nỗ lực làm việc) | Despite the difficulties, she made a go of her new business. |
4 | Make do with | Tạm, miễn cưỡng dùng cái gì để thay thế | We’ll have to make do with the old car until we can afford a new one. |
5 | Make for | Đi về hướng nào | As it started to rain, everyone made for the nearest shelter. |
6 | Make fun of | Chế nhạo / Lấy ra làm trò cười | They made fun of his accent, which made him feel uncomfortable. |
7 | Make it | Sống sót, vượt qua khó khăn / Thành công | After years of hard work, she finally made it in the fashion industry. |
8 | Make it up to someone | Bù đắp cho ai (vì bạn đã làm họ buồn) | I forgot our anniversary, so I made it up to her by planning a surprise dinner. |
9 | Make of | Có ý kiến, nhận xét về ai/điều gì | What do you make of his strange behavior lately? |
10 | Make off with | Bỏ trốn với cái gì | The robbers made off with a fortune in diamonds. |
11 | Make oneself out (to be) | Nói khoác, giả bộ mình là … | He made himself out to be a millionaire, but he wasn’t. |
12 | Make out | Có thể nhìn ra, nghe ra, đọc ra cái gì | I couldn’t make out the address written on the paper. |
13 | Make over | Thay đổi ngoại hình, vẻ bề ngoài | She made herself over by trying a new fashion style. |
14 | Make towards | Di chuyển về hướng cái gì / ai đó | He made towards the exit when the meeting ended. |
15 | Make up | Cấu thành, tạo thành, chiếm tỷ lệ | Volunteers make up a large part of our workforce. |
16 | Make up for | Bù đắp cho sai lầm / thiếu sót nào đó | No amount of apologies can make up for the pain he caused. |
17 | Make up with | Làm lành, kết thúc mâu thuẫn | I hope you make up with your brother soon. |
18 | Make up (your mind) | Đưa ra quyết định | She made up her mind to study abroad next year. |
19 | Make up | Bịa chuyện (để lừa hoặc giải trí) | He loves making up funny stories for his kids. |
20 | Make up | Dọn dẹp, sắp xếp | The hotel staff made up the room before our arrival. |
21 | Make (something) into | Biến (cái gì) trở thành | They plan to make their garage into a cozy little studio. |
Bài Tập Thực Hành Cụm Động Từ Với Make
Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng đúng cụm động từ với make.

Bài 1: Chọn cụm động từ với make thích hợp và chia động từ cho đúng.
(make after, make away with, make do with, make fun of, make it, make of, make off with, make out, make over, make towards, make up, make up for, make up with, make up (your mind), make into)
- After the meeting, we all __________ the restaurant for lunch.
- The student __________ an amazing story to entertain the class.
- The dog __________ the sandwich I accidentally dropped on the floor.
- We have to __________ the money we lost by working extra hours.
- He couldn’t __________ what she was trying to say.
- The thieves __________ a huge sum of money from the bank.
- After the fight, he tried to __________ his friend by apologizing.
- She has finally __________ her mind to study abroad.
- My parents __________ a small part of the company’s workforce.
- The kids used to __________ him because of his height.
- They had to __________ the old car until they could afford a new one.
- That small shop owner __________ her garage __________ a cozy little bakery.
- The police __________ the suspect, but he managed to escape.
- The actress __________ her style completely with a new hairstyle.
- What do you __________ her new proposal?
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất .
- The burglars managed to __________ with the jewelry before the police arrived.
A. make off
B. make off with
C. make away with
D. make up - After weeks of arguing, they finally decided to __________ and forget their differences.
A. make up
B. make do
C. make for
D. make over - I couldn’t __________ what was written on the sign because it was too far away.
A. make after
B. make of
C. make out
D. make up with - She __________ her bedroom to give it a more modern look.
A. made into
B. made after
C. made over
D. made up - No apology can __________ the damage you’ve done.
A. make up for
B. make of
C. make up
D. make out
Đáp Án
Bài 1:
- made towards (Đi về hướng nhà hàng)
- made up (Bịa chuyện)
- made away with (Lấy vụng / Lấy cắp)
- make up for (Bù đắp)
- make out (Nhìn ra, nghe ra)
- made off with (Bỏ trốn với cái gì)
- make up with (Làm lành)
- made up her mind (Đưa ra quyết định)
- make up (Cấu thành, chiếm tỷ lệ)
- make fun of (Chế nhạo)
- make do with (Tạm dùng, miễn cưỡng dùng)
- made into (Biến cái gì trở thành cái gì)
- made after (Đuổi theo)
- made over (Thay đổi ngoại hình)
- make of (Có ý kiến, nhận xét)
Bài 2:
- B. make off with
- A. make up
- C. make out
- C. made over
- A. make up for
Việc thành thạo các cụm động từ với make sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập và giao tiếp bằng tiếng Anh. Hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng những cụm động từ này một cách chính xác và hiệu quả. Đừng quên luyện tập thường xuyên và áp dụng vào các tình huống thực tế để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình nhé!