Cụm Động Từ Với Make Thông Dụng Nhất Bạn Nên Biết

24/03/2025

Cụm động từ với make là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp và viết. Việc nắm vững các cụm động từ này không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên mà còn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong nhiều tình huống khác nhau.

Cụm Động Từ Với Make Là Gì?

Trong tiếng Anh, “make” là một động từ thông dụng có nghĩa chính là “làm,” “tạo ra,” hoặc “khiến cho”. Tuy nhiên, khi kết hợp với các giới từ hoặc trạng từ, “make” tạo thành các cụm động từ mang nghĩa hoàn toàn mới.

Ví dụ:

  • Make up: Trang điểm, bịa chuyện, làm hòa.
  • Make out: Hiểu được, phân biệt được, ôm hôn.
  • Make over: Cải tạo, chuyển nhượng tài sản.
  • Make off: Trốn thoát.
  • Make for: Tiến về phía, tạo ra kết quả.
Cụm Động Từ Với Make Là Gì
Cụm Động Từ Với Make Là Gì

Các Cụm Động Từ Với Make Thông Dụng Nhất

Make up

“Make up” là cụm động từ với make phổ biến, mang nhiều ý nghĩa khác nhau như:

  • Trang điểm.
    Ví dụ: She made up her face before going to the party. (Cô ấy trang điểm trước khi đi dự tiệc.)
  • Bịa chuyện, sáng tạo hoặc tạo nên điều gì đó.
    Ví dụ: He made up an excuse for being late. (Anh ấy bịa ra một lý do để biện minh cho việc đến muộn.)
  • Làm hòa sau khi cãi vã.
    Ví dụ: After their argument, they finally made up and became friends again. (Sau khi cãi nhau, họ cuối cùng cũng làm hòa và lại trở thành bạn bè.)
Cụm Động Từ Make Up
Cụm Động Từ Make Up

Make out

“Make out” có nhiều cách sử dụng trong tiếng Anh, bao gồm:

  • Nhìn, nghe hoặc hiểu điều gì một cách rõ ràng.
    Ví dụ: I couldn’t make out what she was saying over the noise. (Tôi không thể nghe rõ cô ấy đang nói gì vì tiếng ồn.)
  • Giả vờ hoặc cố gắng thể hiện điều gì.
    Ví dụ: He made out that he didn’t care, but I knew he was upset. (Anh ấy giả vờ không quan tâm, nhưng tôi biết anh ấy đang buồn.)
  • Viết hoặc hoàn thành một tài liệu.
    Ví dụ: Please make out the check to Mr. Johnson. (Vui lòng viết séc cho ông Johnson.)

Make over

“Make over” mang nghĩa thay đổi hoặc cải thiện thứ gì đó để tốt hơn, thường dùng trong ngữ cảnh làm đẹp hoặc sửa sang.

  • Ví dụ: They made over their old house into a modern home. (Họ đã cải tạo ngôi nhà cũ của mình thành một ngôi nhà hiện đại.)
Cụm Động Từ Make Over
Cụm Động Từ Make Over

Make for

“Make for” thường được sử dụng để nói về việc di chuyển về phía hoặc dẫn đến một kết quả nào đó.

  • Ví dụ: The changes in policy will make for a more efficient system. (Những thay đổi trong chính sách sẽ giúp tạo ra một hệ thống hiệu quả hơn.)

Make off

“Make off” mang ý nghĩa là rời khỏi nơi nào đó một cách vội vàng, thường là để trốn thoát.

  • Ví dụ: The thief made off before the police arrived. (Tên trộm đã chạy trốn trước khi cảnh sát đến.)
Cụm Động Từ Make Off
Cụm Động Từ Make Off

Make do

“Make do” nghĩa là xoay sở hoặc tận dụng những gì mình có mà không cần tìm kiếm thêm.

  • Ví dụ: We didn’t have much food, but we made do with what we had. (Chúng tôi không có nhiều thức ăn, nhưng chúng tôi vẫn xoay sở được với những gì mình có.)

Make up for

“Make up for” là cụm động từ với make được dùng để diễn tả việc bù đắp hoặc đền bù cho điều gì đó bị thiếu sót hoặc gây tổn hại.

  • Ví dụ: She tried to make up for her mistake by working extra hard. (Cô ấy cố gắng bù đắp cho lỗi lầm của mình bằng cách làm việc chăm chỉ hơn.)
STTPhrasal verbNghĩaVí dụ
1Make afterĐuổi theo ai đóThe police made after the thief but lost him in the crowd.
2Make away withVội vàng rời đi với cái gì (thường là lấy trộm)The cat made away with the fish I left on the table.
3Make a go of somethingThành công (thường là bằng cách nỗ lực làm việc)Despite the difficulties, she made a go of her new business.
4Make do withTạm, miễn cưỡng dùng cái gì để thay thếWe’ll have to make do with the old car until we can afford a new one.
5Make forĐi về hướng nàoAs it started to rain, everyone made for the nearest shelter.
6Make fun ofChế nhạo / Lấy ra làm trò cườiThey made fun of his accent, which made him feel uncomfortable.
7Make itSống sót, vượt qua khó khăn / Thành côngAfter years of hard work, she finally made it in the fashion industry.
8Make it up to someoneBù đắp cho ai (vì bạn đã làm họ buồn)I forgot our anniversary, so I made it up to her by planning a surprise dinner.
9Make ofCó ý kiến, nhận xét về ai/điều gìWhat do you make of his strange behavior lately?
10Make off withBỏ trốn với cái gìThe robbers made off with a fortune in diamonds.
11Make oneself out (to be)Nói khoác, giả bộ mình là …He made himself out to be a millionaire, but he wasn’t.
12Make outCó thể nhìn ra, nghe ra, đọc ra cái gìI couldn’t make out the address written on the paper.
13Make overThay đổi ngoại hình, vẻ bề ngoàiShe made herself over by trying a new fashion style.
14Make towardsDi chuyển về hướng cái gì / ai đóHe made towards the exit when the meeting ended.
15Make upCấu thành, tạo thành, chiếm tỷ lệVolunteers make up a large part of our workforce.
16Make up forBù đắp cho sai lầm / thiếu sót nào đóNo amount of apologies can make up for the pain he caused.
17Make up withLàm lành, kết thúc mâu thuẫnI hope you make up with your brother soon.
18Make up (your mind)Đưa ra quyết địnhShe made up her mind to study abroad next year.
19Make upBịa chuyện (để lừa hoặc giải trí)He loves making up funny stories for his kids.
20Make upDọn dẹp, sắp xếpThe hotel staff made up the room before our arrival.
21Make (something) intoBiến (cái gì) trở thànhThey plan to make their garage into a cozy little studio.

Bài Tập Thực Hành Cụm Động Từ Với Make

Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng đúng cụm động từ với make.

Bài Tập Thực Hành Cụm Động Từ Với Make
Bài Tập Thực Hành Cụm Động Từ Với Make

Bài 1: Chọn cụm động từ với make thích hợp và chia động từ cho đúng.

(make after, make away with, make do with, make fun of, make it, make of, make off with, make out, make over, make towards, make up, make up for, make up with, make up (your mind), make into)

  1. After the meeting, we all __________ the restaurant for lunch.
  2. The student __________ an amazing story to entertain the class.
  3. The dog __________ the sandwich I accidentally dropped on the floor.
  4. We have to __________ the money we lost by working extra hours.
  5. He couldn’t __________ what she was trying to say.
  6. The thieves __________ a huge sum of money from the bank.
  7. After the fight, he tried to __________ his friend by apologizing.
  8. She has finally __________ her mind to study abroad.
  9. My parents __________ a small part of the company’s workforce.
  10. The kids used to __________ him because of his height.
  11. They had to __________ the old car until they could afford a new one.
  12. That small shop owner __________ her garage __________ a cozy little bakery.
  13. The police __________ the suspect, but he managed to escape.
  14. The actress __________ her style completely with a new hairstyle.
  15. What do you __________ her new proposal?

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất .

  1. The burglars managed to __________ with the jewelry before the police arrived.
    A. make off
    B. make off with
    C. make away with
    D. make up
  2. After weeks of arguing, they finally decided to __________ and forget their differences.
    A. make up
    B. make do
    C. make for
    D. make over
  3. I couldn’t __________ what was written on the sign because it was too far away.
    A. make after
    B. make of
    C. make out
    D. make up with
  4. She __________ her bedroom to give it a more modern look.
    A. made into
    B. made after
    C. made over
    D. made up
  5. No apology can __________ the damage you’ve done.
    A. make up for
    B. make of
    C. make up
    D. make out

Đáp Án

Bài 1:

  1. made towards (Đi về hướng nhà hàng)
  2. made up (Bịa chuyện)
  3. made away with (Lấy vụng / Lấy cắp)
  4. make up for (Bù đắp)
  5. make out (Nhìn ra, nghe ra)
  6. made off with (Bỏ trốn với cái gì)
  7. make up with (Làm lành)
  8. made up her mind (Đưa ra quyết định)
  9. make up (Cấu thành, chiếm tỷ lệ)
  10. make fun of (Chế nhạo)
  11. make do with (Tạm dùng, miễn cưỡng dùng)
  12. made into (Biến cái gì trở thành cái gì)
  13. made after (Đuổi theo)
  14. made over (Thay đổi ngoại hình)
  15. make of (Có ý kiến, nhận xét)

Bài 2:

  1. B. make off with
  2. A. make up
  3. C. make out
  4. C. made over
  5. A. make up for

Việc thành thạo các cụm động từ với make sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập và giao tiếp bằng tiếng Anh. Hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng những cụm động từ này một cách chính xác và hiệu quả. Đừng quên luyện tập thường xuyên và áp dụng vào các tình huống thực tế để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình nhé!

ĐẶC QUYỀN ƯU ĐÃI
LÊN ĐẾN 40%

(Đến hết 31-03-2025)

Đăng ký tư vấn

Ba/Mẹ hãy đăng ký ngay hôm nay để đội ngũ tuyển sinh tư vấn ngay nhé!