Trong tiếng Anh, cụm động từ (phrasal verb) đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp câu văn trở nên tự nhiên và linh hoạt hơn. Tuy nhiên, việc ghi nhớ và sử dụng phrasal verb đúng cách không hề đơn giản. Bài viết này sẽ giúp bạn có hơn 1000 cụm động từ tiếng anh thông dụng nhất trong giao tiếp hằng ngày, kèm theo cách dùng và ví dụ minh họa chi tiết.
Cụm Động Từ Tiếng Anh Là Gì?
Trước khi khám phá định nghĩa về cụm động từ tiếng anh(phrasal verb), hãy xem qua một ví dụ thú vị nhé:
- She has to put up with her noisy neighbors every day. (Cô ấy phải chịu đựng những người hàng xóm ồn ào mỗi ngày).
Ở đây, “put up with” là một cụm động từ. Mặc dù “put” là động từ và “up with” là các tiểu từ, nhưng khi kết hợp lại, chúng tạo thành một cụm động từ mang nghĩa hoàn toàn khác so với từng từ riêng lẻ.
Vậy, cụm động từ tiếng anh thực chất là gì? Nói đơn giản, đó là sự kết hợp giữa một động từ (verb) và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb), tạo nên một nghĩa mới mẻ và đôi khi khác xa hoàn toàn với động từ gốc.

Ví dụ, động từ “take” nếu đứng một mình sẽ có nghĩa là lấy, cầm hoặc dẫn đi. Nhưng khi kết hợp thành cụm động từ, nó có thể mang nhiều nghĩa khác nhau như:
- I can’t wait to take off my shoes after a long day. (Tôi không thể chờ được để tháo giày ra sau một ngày dài).
- They need to take over the project because the previous team failed. (Họ cần tiếp quản dự án vì nhóm trước đã thất bại).
- You should take up a new hobby to relax. (Bạn nên bắt đầu một sở thích mới để thư giãn).
Việc sử dụng cụm động từ tiếng anh giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên và mượt mà hơn hẳn. Nó giống như một “chiêu thức bí mật” để bạn có thể giao tiếp tiếng Anh tự tin và linh hoạt như người bản xứ!
Phân loại cụm động từ tiếng anh (Phrasal verb)
Cụm động từ tiếng anh được chia thành hai loại chính như sau:
Cụm động từ tiếng anh có thể tách rời (Separable phrasal verbs)

Đây là những cụm động từ ngoại động từ (cần có tân ngữ) và có thể tách rời nhau trong câu. Tân ngữ có thể đứng giữa động từ và tiểu từ, hoặc đứng sau cụm động từ đều được.
Ví dụ:
- Turn sth on (bật cái gì đó lên)
- “Can you turn the lights on? It’s too dark here.”
- “Can you turn on the lights? It’s too dark here.”
- (Bạn có thể bật đèn lên được không? Ở đây tối quá rồi.)
- Give sth back (trả lại cái gì đó)
- “Please give the book back to me when you finish.”
- “Please give back the book to me when you finish.”
- (Vui lòng trả lại cuốn sách cho mình khi bạn đọc xong nhé.)
Lưu ý: Nếu tân ngữ là đại từ nhân xưng (me, you, him, her, it, us, them) thì phải đặt ở giữa:
- “She handed it over.” Câu đúng
- “She handed over it.” Câu sai
Cụm động từ tiếng anh không thể tách rời (Non-separable phrasal verbs)
Đây là những cụm động từ tiếng anh mà các thành phần không thể bị tách rời. Tân ngữ phải đứng ngay sau cụm động từ.
Ví dụ:
- Run into (tình cờ gặp)
- “I ran into my old friend at the supermarket yesterday.” (Mình tình cờ gặp lại người bạn cũ ở siêu thị hôm qua.)
- Look after (chăm sóc)
- “She looks after her little brother every weekend.” (Cô ấy chăm sóc em trai vào mỗi cuối tuần.)

100 cụm động từ tiếng Anh phổ biến
STT | Cụm động từ | Dịch nghĩa | Ví dụ |
1 | Account for | Giải thích | Students account for the vast majority of our customers |
2 | Add on | Thêm vào | It was an old house that had been added on to |
3 | Agree with | Đồng ý với | I don’t agree with plastic product |
4 | Allow for | Tính đến, xem xét đến, chấp nhận | We allowed for living expenses of £20 a day |
5 | Answer for | Chịu trách nhiệm về | Parents should answer for their children’s behavior |
6 | Ask after | Hỏi thăm sức khỏe | Tell your father I was asking after him |
7 | Ask for | Xin gặp ai, chuốc lấy | A young man was here asking for you this morning |
8 | Back up | Lưu trữ, dự phòng, tư vấn | We’re going to need some professional backup for this project |
9 | Belong to | Thuộc về | This book belongs to Sarah |
10 | Break away | Bỏ đi, chia tay, thoát khỏi | Those tourists broke away from the tour group |
11 | Break down | Làm hỏng, phá tan trở ngại, khóc òa | Our car broke down and we had to push it off the road |
12 | Break down | Hỏng hóc, suy sụp | The car broke down on the way to work. |
13 | Break in | Làm gián đoạn | As she was talking, he suddenly broke in by his laugh |
14 | Break in | Đột nhập, xen vào lời nói | Thieves broke in last night and stole some money. |
15 | Break off | Tan vỡ một mối quan hệ, bẻ gãy, đập vỡ | She broke off her relationship with him |
16 | Break up | Chia tay, đập vụn, đập nát, khoảng nghỉ | We broke up for the holidays in June |
17 | Bring about | Mang lại, gây ra | The new law brought about significant changes. |
18 | Bring down | Hạ xuống, giảm giá, hạ gục | This scandal could bring down the country’s government |
19 | Bring in | Mang về, kiếm được, thu được | New safety regulations have been brought in |
20 | Bring off | Thành công, ẵm giải | She’s managed to bring it off wonderfully. |
21 | Bring out | Xuất bản, phát hành, công bố | They keep bringing out new iPhones every year |
22 | Bring up | Nuôi dưỡng | She was brought up by her grandmother |
23 | Bring up | Nuôi nấng, đề cập | She was brought up by her grandparents. |
24 | Burn out | Cháy trụi, kiệt sức | Hard work could burn yourself out |
25 | Call off | Ra lệnh hủy bỏ | I shouted to him to call his dog off |
26 | Call off | Hủy bỏ | The event was called off due to bad weather. |
27 | Call up | Gọi cho ai đó | My dad called me up to tell me the good news |
28 | Carry on | Tiếp tục | Let’s carry on with the meeting. |
29 | Carry out | Thực hiện, tiến hành | That brand carried out an amazing campaign last night |
30 | Catch up | Bắt kịp | She ran fast to catch up with her friends. |
31 | Catch up with | Bắt kịp, đuổi kịp, nhận lấy hậu quả | His lies will catch up with him one day |
32 | Check in | Thủ tục khi đến, đánh dấu | You can save time by checking in online |
33 | Check out | Thủ tục trước khi rời đi | Don’t forget to check out when you leave |
34 | Check out | Kiểm tra, làm thủ tục ra khách sạn | We need to check out of the hotel by noon. |
35 | Clean up | Dọn dẹp | I need to clean up before we go out |
36 | Come about | Xảy ra, xảy đến | How did the problem come about at the same time? |
37 | Come across | Tình cờ gặp | I came across an old photo of us. |
38 | Come apart | Chia ra thành những phần nhỏ | I picked up the book and it came apart in my hands |
39 | Come over | Ghé qua | Why don’t you come over for dinner? |
40 | Come up with | Nảy ra, nghĩ ra, xuất hiện | She’s come up with some amazing scheme |
41 | Come up with | Nghĩ ra, nảy ra ý tưởng | She came up with a brilliant idea. |
42 | Cut down | Cắt giảm | He tries to cut down the amount of sugar in his daily meal |
43 | Cut down on | Cắt giảm | You should cut down on sugar to lose weight. |
44 | Deal with | Giải quyết, đối phó | He has to deal with several complicated issues. |
45 | Die away | Âm thanh giảm đi, dịu đi | The sound of his footsteps gradually died away |
46 | Die for | Muốn, khát khao cái gì đó rất nhiều | I could die for this cake which is the best |
47 | Do without | Làm mà không cần | We can do without fancy decorations. |
48 | Dress up | Chưng diện, ăn mặc đẹp | You don’t need to dress up to go to the mall |
49 | Drop by | Ghé thăm | Why don’t you drop by for a coffee sometime? |
50 | Drop off | Buồn ngủ, bỏ lại | We dropped our luggage off at the hotel |
51 | Drop out | Bỏ học | She dropped out of college last year. |
52 | Face off | Đối đầu, đối mặt | He faced off against her in the campaign’s initial debate |
53 | Faff about | Lưỡng lự, làm không dứt khoát | I wish you’d stop faffing about and do something |
54 | Fall back | Rút lui, rút quân | The infantry fell back in disarray |
55 | Fall behind | Tụt lại phía sau | She fell behind in her studies. |
56 | Fall down | Đổ xuống, rơi, ngã | Our apple tree fell down in the storm |
57 | Fall for | Say mê ai đó, si tình | She always falls for older men |
58 | Fall into | Mắc kẹt vào việc gì không được dự định trước | She fell into a conversation with the taxi driver |
59 | Figure out | Tìm ra, hiểu ra | I can’t figure out how this machine works. |
60 | Fill in | Điền vào | Please fill in this application form. |
61 | Find out | Tìm ra gì đó | I couldn’t find my phone number |
62 | Get along with | Hòa thuận với ai đó | She gets along well with her neighbors. |
63 | Get over | Vượt qua | It took him years to get over the accident. |
64 | Give in | Nhượng bộ, nhân nhượng, khuất phục | If you want them to give in, you’ll have to offer them more than that |
65 | Give up | Từ bỏ | Do you give up? |
66 | Give up | Từ bỏ | She decided to give up smoking. |
67 | Go after | Theo đuổi | He went after his dream of becoming a doctor. |
68 | Go on | Tiếp tục | They decided to go on with their plan. |
69 | Go over | Trải qua, ôn lại, trải qua | I’ve gone over the problem several times |
70 | Go up | Tăng | The price of petrol has gone up sharply |
71 | Grow on | Được yêu thích | It’s really grown on me |
72 | Grow up | Lớn lên, phát triển, trưởng thành | I grew up in Vietnam |
73 | Hang on | Chờ đợi, giữ máy | Hang on, I’ll be right back. |
74 | Hold on | Giữ máy, chờ đợi | Please hold on for a moment. |
75 | Keep away | Tránh xa | Keep away from the fire. |
76 | Keep up with | Theo kịp | It’s hard to keep up with the latest trends. |
77 | Leave behind | Bỏ lại phía sau | No one is left behind |
78 | Light up | Châm điếu thuốc, thắp lửa, bừng sáng | He lights up a cigarette |
79 | Look after | Chăm sóc | She looks after her younger brother. |
80 | Look for | Tìm kiếm | I’m looking for my keys. |
81 | Look forward to | Mong đợi | She’s looking forward to her birthday. |
82 | Make up | Trang điểm, bịa chuyện, làm hòa | They made up after a big argument. |
83 | Pass away | Qua đời | His grandmother passed away last year. |
84 | Pick up | Nhặt lên, đón ai đó, học hỏi | She picked up Spanish quickly. |
85 | Put off | Hoãn lại | The meeting was put off until next week. |
86 | Put on | Mặc (quần áo), tăng cân | She put on a coat because it was cold. |
87 | Run out of | Hết, cạn kiệt | We’ve run out of milk. |
88 | Set up | Thiết lập, thành lập | They set up a new business last year. |
89 | Show off | Khoe khoang | He always shows off his new gadgets. |
90 | Take after | Giống (ai đó trong gia đình) | She takes after her mother. |
91 | Take away | Mang đi | The waiter took away the dirty dishes. |
92 | Take care of | Chăm sóc | She takes care of her grandmother. |
93 | Take off | Cất cánh, cởi (quần áo) | The plane took off at 6 p.m. |
94 | Take up | Bắt đầu (một sở thích, công việc) | She took up painting as a hobby. |
95 | Throw away | Vứt bỏ | Don’t throw away those old magazines. |
96 | Turn down | Từ chối, vặn nhỏ | He turned down the job offer. |
97 | Turn off | Tắt (máy móc, thiết bị) | Please turn off the lights when you leave. |
98 | Turn on | Bật (máy móc, thiết bị) | Can you turn on the TV? |
99 | Work out | Tập thể dục, tìm ra giải pháp | We need to work out a solution. |
100 | Zoom in | Phóng to | Zoom in to see the details. |

Việc nắm vững các cụm động từ tiếng Anh phổ biến không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe, nói mà còn làm cho cách diễn đạt trở nên tự nhiên và chuyên nghiệp hơn. Hãy dành thời gian ôn tập và sử dụng chúng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày để ghi nhớ lâu hơn.