Tìm Hiểu Chi Tiết 214 Bộ Thủ Cơ Bản Trong Tiếng Trung
31/03/2025
Bộ thủ là nền tảng quan trọng giúp bạn nắm vững chữ Hán. Việc hiểu rõ 214 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung sẽ giúp bạn đọc, viết và nhớ từ vựng dễ dàng hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá bộ thủ cơ bản trong tiếng trung là gì, vai trò của chúng, cũng như những bộ thủ thường gặp nhất. Hãy cùng bắt đầu ngay nhé!
Bộ Thủ Cơ Bản Trong Tiếng Trung Là Gì?
Bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung là các thành phần cơ bản của chữ Hán, được sử dụng để phân loại và tra cứu từ điển. Có tổng cộng 214 bộ thủ, mỗi bộ có ý nghĩa riêng và có thể giúp hiểu nghĩa cũng như cách phát âm của chữ Hán.
Ví dụ:
水 (氵) – Bộ thủ “nước” (liên quan đến nước, sông, biển…)
木 – Bộ thủ “mộc” (liên quan đến cây cối, gỗ…)
火 (灬) – Bộ thủ “hỏa” (liên quan đến lửa, nhiệt…)
人 (亻) – Bộ thủ “nhân” (liên quan đến con người…)
Phân Loại Bộ Thủ Cơ Bản Trong Tiếng Trung
Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)
Bộ thủ 1 Nét gồm 6 bộ thủ cơ bản, mỗi bộ thủ có một nét vẽ đơn giản nhưng lại mang những ý nghĩa và chức năng quan trọng trong việc cấu tạo chữ Hán. Các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung này thường được xem là những “viên gạch” cơ bản trong hệ thống chữ Hán, giúp hình thành hàng ngàn chữ khác nhau.
Bộ thủ 1 Nét
STT
Bộ
Tên bộ
Phiên âm
Ý Nghĩa
1
一
NHẤT
yi
số một
2
丨
CỔN
gǔn
nét sổ
3
丶
CHỦ
zhǔ
điểm, chấm
4
丿
PHIỆT
piě
nét sổ xiên qua trái
5
乙
ẤT
yǐ
vị trí thứ 2 trong thiên can
6
亅
QUYẾT
jué
nét sổ có móc
Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)
Bộ thủ 2 Nét
7
二
NHỊ
èr
số hai
8
亠
ĐẦU
tóu
(Không có nghĩa)
9
人( 亻)
NHÂN (NHÂN ĐỨNG)
rén
người
10
儿
NHI
ér
Trẻ con
11
入
NHẬP
rù
vào
12
八
BÁT
bā
số tám
13
冂
QUYNH
Jiōng
vùng biên giới xa; hoang địa
14
冖
MỊCH
mì
trùm khăn lên
15
冫
BĂNG
bīng
nước đá
16
几
KỶ
Jǐ
ghế dựa
17
凵
KHẢM
Qiǎn
há miệng
18
刀(刂)
ĐAO
dāo
con dao, cây đao (vũ khí)
19
力
LỰC
lì
sức mạnh
20
勹
BAO
bā
bao bọc
21
匕
CHỦY
bǐ
cái thìa (cái muỗng)
22
匚
PHƯƠNG
fāng
tủ đựng
23
匸
HỆ
xǐ
che đậy, giấu giếm
24
十
THẬP
shí
số mười
25
卜
BỐC
Bo
xem bói
26
卩
TIẾT
jié
đốt tre
27
厂
HÁN
Chǎng
sườn núi, vách đá
28
厶
KHƯ, TƯ
sī
riêng tư
29
又
HỰU
yòu
lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)
Bộ thủ 3 Nét
30
口
KHẨU
kǒu
cái miệng
31
囗
VI
wéi
vây quanh
32
土
THỔ
tǔ
đất
33
士
SĨ
shì
kẻ sĩ
34
夂
TRĨ
zhǐ
đến ở phía sau
35
夊
TUY
sūi
đi chậm
36
夕
TỊCH
xì
đêm tối
37
大
ĐẠI
dà
to lớn
38
女
NỮ
nǚ
nữ giới, con gái, đàn bà
39
子
TỬ
Zi
con
40
宀
MIÊN
mián
mái nhà, mái che
41
寸
THỐN
cùn
đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42
小
TIỂU
xiǎo
nhỏ bé
43
尢
UÔNG
yóu
yếu đuối
44
尸
THI
shī
xác chết, thây ma
45
屮
TRIỆT
chè
mầm non, cỏ non mới mọc
46
山
SƠN
shān
núi non
47
巛
XUYÊN
chuān
sông ngòi
48
工
CÔNG
gōng
người thợ, công việc
49
己
KỶ
jǐ
bản thân mình
50
巾
CÂN
jīn
cái khăn
51
干
CAN
gān
thiên can, can dự
52
幺
YÊU
yāo
nhỏ nhắn
53
广
NGHIỄM
Guǎng
mái nhà
54
廴
DẪN
yǐn
bước dài
55
廾
CỦNG
gǒng
chắp tay
56
弋
DẶC
yì
bắn, chiếm lấy
57
弓
CUNG
gōng
cái cung (để bắn tên)
58
彐
KỆ
jì
đầu con nhím
59
彡
SAM
shān
lông, tóc dài
60
彳
XÍCH
chì
bước chân trái
Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)
Bộ thủ 4 Nét
61
心 (忄)
TÂM (TÂM ĐỨNG)
xīn
quả tim, tâm trí, tấm lòng
62
戈
QUA
gē
cây qua(một thứ binh khí dài)
63
戶
HỘ
hù
cửa một cánh
64
手 (扌)
THỦ
shǒu
tay
65
支
CHI
zhī
cành nhánh
66
攴 (攵)
PHỘC
pù
đánh khẽ
67
文
VĂN
wén
văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68
斗
ĐẨU
dōu
cái đấu để đong
69
斤
CẨN
jīn
cái búa, rìu
70
方
PHƯƠNG
fāng
vuông
71
无
VÔ
wú
không
72
日
NHẬT
rì
ngày, mặt trời
73
曰
VIẾT
yuē
nói rằng
74
月
NGUYỆT
yuè
tháng, mặt trăng
75
木
MỘC
mù
gỗ, cây cối
76
欠
KHIẾM
qiàn
khiếm khuyết, thiếu vắng
77
止
CHỈ
zhǐ
dừng lại
78
歹
ĐÃI
dǎi
xấu xa, tệ hại
79
殳
THÙ
shū
binh khí dài, cái gậy
80
毋
VÔ
wú
chớ, đừng
81
比
TỶ
bǐ
so sánh
82
毛
MAO
máo
lông
83
氏
THỊ
shì
họ
84
气
KHÍ
qì
hơi nước
85
水 (氵)
THỦY
shǔi
nước
86
火(灬)
HỎA
huǒ
lửa
87
爪
TRẢO
zhǎo
móng vuốt cầm thú
88
父
PHỤ
fù
cha
89
爻
HÀO
yáo
hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90
爿 (丬)
TƯỜNG
qiáng
mảnh gỗ, cái giường
91
片
PHIẾN
piàn
mảnh, tấm, miếng
92
牙
NHA
yá
răng
93
牛( 牜)
NGƯU
níu
trâu
94
犬 (犭)
KHUYỂN
quǎn
con chó
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ
Bộ thủ 5 Nét
95
玄
HUYỀN
xuán
đen huyền, huyền bí
96
玉
NGỌC
yù
đá quý, ngọc
97
瓜
QUA
guā
quả dưa
98
瓦
NGÕA
wǎ
ngói
99
甘
CAM
gān
ngọt
100
生
SINH
shēng
sinh đẻ, sinh sống
101
用
DỤNG
yòng
dùng
102
田
ĐIỀN
tián
ruộng
103
疋(匹)
THẤT
pǐ
đv đo chiều dài, tấm
104
疒
NẠCH
nǐ
bệnh tật
105
癶
BÁT
bǒ
gạt ngược lại, trở lại
106
白
BẠCH
bái
màu trắng
107
皮
BÌ
pí
da
108
皿
MÃNH
mǐn
bát dĩa
109
目
MỤC
mù
mắt
110
矛
MÂU
máo
cây giáo để đâm
111
矢
THỈ
shǐ
cây tên, mũi tên
112
石
THẠCH
shí
đá
113
示 (礻)
THỊ (KỲ)
shì
chỉ thị; thần đất
114
禸
NHỰU
róu
vết chân, lốt chân
115
禾
HÒA
hé
lúa
116
穴
HUYỆT
xué
hang lỗ
117
立
LẬP
lì
đứng, thành lập
Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ
Bộ thủ 6 Nét
118
竹
TRÚC
zhú
tre trúc
119
米
MỄ
mǐ
gạo
120
糸 (糹-纟)
MỊCH
mì
sợi tơ nhỏ
121
缶
PHẪU
fǒu
đồ sành
122
网 (罒- 罓)
VÕNG
wǎng
cái lưới
123
羊
DƯƠNG
yáng
con dê
124
羽 (羽)
VŨ
yǔ
lông vũ
125
老
LÃO
lǎo
già
126
而
NHI
ér
mà, và
127
耒
LỖI
lěi
cái cày
128
耳
NHĨ
ěr
tai (lỗ tai)
129
聿
DUẬT
yù
cây bút
130
肉
NHỤC
ròu
thịt
131
臣
THẦN
chén
bầy tôi
132
自
TỰ
zì
tự bản thân, kể từ
133
至
CHÍ
zhì
đến
134
臼
CỬU
jiù
cái cối giã gạo
135
舌
THIỆT
shé
cái lưỡi
136
舛
SUYỄN
chuǎn
sai suyễn, sai lầm
137
舟
CHU
zhōu
cái thuyền
138
艮
CẤN
gèn
dừng, bền cứng
139
色
SẮC
sè
màu, dáng vẻ, nữ sắc
140
艸 (艹)
THẢO
cǎo
cỏ
141
虍
HỔ
Hū
vằn vện của con hổ
142
虫
TRÙNG
chóng
sâu bọ
143
血
HUYẾT
xuè
máu
144
行
HÀNH
xíng
đi, thi hành, làm đc
145
衣 (衤)
Y
yī
áo
146
襾
Á
yà
che đậy, úp lên
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
Bộ thủ 7 Nét
147
見( 见)
KIẾN
jiàn
trông thấy
148
角
GIÁC
jué
góc, sừng thú
149
言 (讠)
NGÔN
yán
nói
150
谷
CỐC
gǔ
khe nc chảy giữa hai núi
151
豆
ĐẬU
dòu
hạt đậu, cây đậu
152
豕
THỈ
shǐ
con heo, con lợn
153
豸
TRÃI
zhì
loài sâu không chân
154
貝 (贝)
BỐI
bèi
vật báu
155
赤
XÍCH
chì
màu đỏ
156
走
TẨU
zǒu
đi, chạy
157
足
TÚC
zú
chân, đầy đủ
158
身
THÂN
shēn
thân thể, thân mình
159
車 (车)
XA
chē
chiếc xe
160
辛
TÂN
xīn
cay, vất vả
161
辰
THẦN
chén
nhật, nguyệt, thìn (12 chi)
162
辵(辶 )
QUAI XƯỚC
chuò
chợt bước đi
163
邑 (阝)
ẤP
yì
vùng đất cho quan
164
酉
DẬU
yǒu
một trong 12 địa chi
165
釆
BIỆN
biàn
phân biệt
166
里
LÝ
lǐ
dặm; làng xóm
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
Bộ thủ 8 Nét
167
金
KIM
jīn
kim loại; vàng
168
長 (镸- 长)
TRƯỜNG
cháng
dài; lớn (trưởng)
169
門 (门)
MÔN
mén
cửa hai cánh
170
阜 (阝)
PHỤ
fù
đống đất, gò đất
171
隶
ĐÃI
dài
kịp, kịp đến
172
隹
TRUY, CHUY
zhuī
chim đuôi ngắn
173
雨
VŨ
yǔ
mưa
174
青 (靑)
THANH
qīng
màu xanh
175
非
PHI
fēi
không
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
Bộ thủ 9 Nét
176
面( 靣)
DIỆN
miàn
mặt, bề mặt
177
革
CÁCH
gé
da thú; thay đổi
178
韋 (韦)
VI
wéi
da đã thuộc rồi
179
韭
PHỈ, CỬU
jiǔ
rau phỉ (hẹ)
180
音
ÂM
yīn
âm thanh, tiếng
181
頁 (页)
HIỆT
yè
đầu; trang giấy
182
風 (凬-风)
PHONG
fēng
gió
183
飛 (飞)
PHI
fēi
bay
184
食( 飠-饣)
THỰC
shí
ăn
185
首
THỦ
shǒu
đầu
186
香
HƯƠNG
xiāng
mùi hương thơm
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
Bộ thủ 10 Nét
187
馬( 马)
MÃ
mǎ
con ngựa
188
骫
CỐT
gǔ
xương
189
高
CAO
gāo
cao
190
髟
BƯU, TIÊU
biāo
tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191
鬥
ĐẤU
dòu
chống nhau, chiến đấu
192
鬯
SƯỞNG
chàng
rượu nếp; bao đựng cung
193
鬲
CÁCH
gé
tên 1con sông xưa, cái đỉnh
194
鬼
QUỶ
gǔi
con quỷ
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
Bộ thủ 11 Nét
195
魚( 鱼)
NGƯ
yú
con cá
196
鳥 (鸟)
ĐIỂU
niǎo
con chim
197
鹵
LỖ
lǔ
đất mặn
198
鹿
LỘC
lù
con hươu
199
麥 (麦)
MẠCH
mò
lúa mạch
200
麻
MA
má
cây gai
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
Bộ thủ 12 Nét
201
黃
HOÀNG
huáng
màu vàng
202
黍
THỬ
shǔ
lúa nếp
203
黑
HẮC
hēi
màu đen
204
黹
CHỈ
zhǐ
may áo, khâu vá
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
Bộ thủ 13 Nét
205
黽
MÃNH
mǐn
con ếch; cố gắng
206
鼎
ĐỈNH
dǐng
cái đỉnh
207
鼓
CỔ
gǔ
cái trống
208
鼠
THỬ
shǔ
con chuột
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
Bộ thủ 14 Nét
209
鼻
TỴ
bí
cái mũi
210
齊 (斉-齐)
TỀ
qí
ngang bằng
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
Bộ thủ 15 Nét
211
齒 (歯 -齿)
XỈ
chǐ
răng
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
Bộ thủ 16 Nét
212
龍 (龙)
LONG
lóng
con rồng
213
龜 (亀-龟)
QUY
guī
con rùa
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
Bộ thủ 17 Nét
214
龠
DƯỢC
yuè
sáo 3 lỗ
Ý Nghĩa Của Bộ Thủ Cơ Bản Trong Tiếng Trung
214 bộ thủ chữ Hán là những thành phần cơ bản giúp cấu tạo nên chữ Hán, phản ánh ý nghĩa và cách phát âm của từ. Chúng giúp việc tra cứu từ điển dễ dàng hơn và hỗ trợ người học ghi nhớ chữ nhanh chóng. Ví dụ, bộ 水 (氵) liên quan đến nước (江 – sông, 海 – biển), bộ 火 (灬) liên quan đến lửa (烧 – cháy, 热 – nóng).
Hiểu bộ thủ giúp đoán nghĩa chữ Hán và nắm bắt tư duy người xưa. Chẳng hạn, bộ 人 (亻) đại diện cho con người (你 – bạn, 住 – ở), còn bộ 心 (忄) liên quan đến cảm xúc (爱 – yêu, 怒 – giận). Nhờ bộ thủ, việc học chữ Hán trở nên hệ thống và dễ dàng hơn.
Thứ Tự Và Vị Trí Của Bộ Thủ Cơ Bản Trong Tiếng Trung
Thứ tự sắp xếp của bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung
214 bộ thủ được sắp xếp theo số nét, từ đơn giản (1 nét) đến phức tạp (nhiều nét hơn). Ví dụ:
Bộ 一 (1 nét) đứng đầu danh sách.
Bộ 龠 (17 nét) là bộ cuối cùng.
Vị trí của bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung
Bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong một chữ Hán:
Bên trái: 湖 (hồ) gồm bộ 氵 (thủy) và 胡 (hồ).
Bên phải: 现 (hiện) gồm bộ 王 (vương) và 见 (kiến).
Trên: 花 (hoa) gồm bộ 艹 (thảo) và 化 (hóa).
Dưới: 想 (tưởng) gồm bộ 相 (tương) và 心 (tâm).
Trên và dưới: 高 (cao) gồm bộ 亠 và 口 phía trên, 冂 và 口 phía dưới.
Giữa: 典 (điển) gồm bộ 八 (bát) bên trên, 曰 (viết) ở giữa và 八 (bát) bên dưới.
Góc trên bên trái: 院 (viện) gồm bộ 阝 (phụ) và 完 (hoàn).
Góc trên bên phải: 劲 (kính) gồm bộ 力 (lực) và 巠 (kinh).
Góc dưới bên trái: 越 (việt) gồm bộ 走 (tẩu) và 戉 (việt).
Đóng khung: 困 (khốn) gồm bộ 囗 (vi) và 木 (mộc).
Khung mở bên dưới: 凶 (hung) gồm bộ 凵 (khảm) và 乂 (nghệ).
Khung mở bên trên: 函 (hàm) gồm bộ 凵 (khảm) và 内 (nội).
Khung mở bên phải: 区 (khu) gồm bộ 匚 (phương) và 乂 (nghệ).
Trái và phải: 街 (nhai) gồm bộ 行 (hành) và 圭 (khuê).
Tóm lại, 214 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung không chỉ là nền tảng quan trọng giúp bạn nhận diện và ghi nhớ chữ Hán mà còn mở ra cánh cửa để hiểu sâu hơn về ý nghĩa và cách cấu tạo của ngôn ngữ này. Việc nắm vững bộ thủ sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình học tập, giúp việc tra cứu từ điển dễ dàng hơn và nâng cao khả năng đọc hiểu.